Tiotropium (Dạng hít đường miệng)
Tiotropium (Dạng hít đường miệng) là gì?
Chỉ định của Tiotropium (Dạng hít đường miệng)
Tiotropium được sử dụng để ngăn chặn tình trạng thở khò khè, khó thở, ho và đau thắt ngực ở bệnh nhân bị bệnh tắc nghẽn mãn tính (COPD) như viêm phế quản mãn tính và khí phế thũng.
Dược động học của Tiotropium (Dạng hít đường miệng)
Dược lý của Tiotropium (Dạng hít đường miệng)
Hướng dẫn sử dụng Tiotropium (Dạng hít đường miệng)
Tiotropium được đóng gói dưới dạng viên nang, bạn sẽ sử dụng ống hít thiết kế đặc biệt để hít bột khô chứa trong viên nang. Tiotropium thường được hít mỗi ngày một lần vào buổi sáng hoặc buổi tối.
Đọc hướng dẫn sử dụng để sử dụng ống hít, các thao tác lần lượt là:
- Mở nắp đậy của hộp thuốc, sau đó mở tiếp phần dùng để ngậm miệng
- Lấy một viên nang Spiriva ra khỏi vỉ thuốc và đặt vào ngăn chứa thuốc của dụng cụ hít
- Đóng mạnh ống ngậm thuốc cho đến khi nghe tiếng "CÁCH"
- Giữ dụng cụ hít theo chiều thẳng đứng rồi ấn mạnh nút bấm màu xanh ở hai bên
- Thở ra thật mạnh, đưa ống ngậm vào miệng và ngậm kín
- Giữ đầu thẳng, sau đó hít vào mạnh và sâu, hít liên tục để nghe thấy tiếng rung của viên nang bên trong chỗ chứa thuốc của dụng cụ hít. Hít vào cho đến khi căng phổi và không hít thêm được nữa. Nín thở càng lâu càng tốt để thuốc lắng lại trong phổi. Lặp lại bước 5 và 6 thêm 1 lần nữa để chắc chắn đã hít hết thuốc. Lấy bỏ vỏ nang thuốc và đậy nắp dụng cụ hít.
Chống chỉ định Tiotropium (Dạng hít đường miệng)
Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với ipratropium hoặc tiotropium; phản ứng quá mẫn tức thì như phù mạch (bao gồm sưng môi, lưỡi, hoặc họng), ngứa, phát ban hoặc đã được ghi nhận.
Tác dụng phụ Tiotropium (Dạng hít đường miệng)
Tiotropium có thể gây ra tác dụng phụ: khô miệng; táo bón; đau bụng; nôn; chứng khó tiêu; đau cơ; chảy máu mũi; sổ mũi; hắt hơi; mảng trắng đau trong miệng
Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Các triệu chứng sau đây là phổ biến, nhưng nếu bạn gặp bất kỳ của họ, gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức: nổi mề đay; nổi mẩn da; ngứa; khó thở hoặc nuốt; sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khàn tiếng; tức ngực; đau họng, sốt, ớn lạnh, và các dấu hiệu nhiễm trùng khác; đau đầu hoặc dấu hiệu khác của nhiễm trùng xoang; đi tiểu đau hoặc khó khăn; nhịp tim nhanh; đau mắt; mờ mắt; nhìn thấy quầng sáng quanh đèn; mắt đỏ.
Tương tác Tiotropium (Dạng hít đường miệng)
Tiotropium có thể có các tương tác có hại với: amiodarone (Cordarone); thuốc kháng histamin; atropine (Atropen, Sal-Tropine, OCU-Tropine); cisapride (Propulsid); disopyramide (Norpace); dofetilide (Tikosyn); erythromycin (E.E.S, E-Mycin, Erythrocin); thuốc nhỏ mắt; ipratropium (Atrovent); thuốc điều trị bệnh đại tràng kích thích, thuốc chống say tàu xe, thuốc điều trị bệnh Parkinson, thuốc điều trị các vấn đề tiết niệu; moxifloxacin (Avelox); pimozide (Orap); procainamide (Procanbid, Pronestyl); quinidine (Quinidex); sotalol (Betapace); sparfloxacin (Zagam); và thioridazine (Mellaril). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn, tránh kết hợp tiotropium với các loại thuốc trên hoặc theo dõi cẩn thận để tránh các tác dụng phụ.
Lưu ý sử dụng Tiotropium (Dạng hít đường miệng)
- Trước khi dùng tiotropium cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:
- Nếu bạn bị dị ứng với tiotropium, atropine (Atropen, Sal-Tropine, OCU-Tropine), ipratropium (Atrovent), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, mà có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác.
- Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê thoa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.
- Bệnh sử của bạn, đặc biệt là nếu bạn đã từng mắc bệnh tăng nhãn áp, các vấn đề tiết niệu, vấn đề nhịp tim, vấn đề tuyến tiền liệt hoặc bệnh thận.
- Thời kỳ mang thai: Chỉ nên sử dụng khi thật cần thiết và trao đổi với bác sĩ về lợi ích và nguy cơ khi sử dụng.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa xác định được liệu tiotropium có được bài tiết vào đường sữa mẹ hay không nhưng nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.
Xử lý quá liều Tiotropium (Dạng hít đường miệng)
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: khô miệng; đau bụng; táo bón; rung lắc tay mà bạn không thể kiểm soát; mờ mắt; mắt đỏ; nhịp tim nhanh; tiểu khó.
Xử lý quên liều Tiotropium (Dạng hít đường miệng)
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi bỏ quên liều mà đã gần tới thời gian uống liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.
Cảnh báo khi sử dụng Tiotropium (Dạng hít đường miệng)
Phản ứng quá mẫn tức thì khi sử dụng tiotropium như phù mạch (bao gồm sưng môi, lưỡi, hoặc họng), ngứa, phát ban có thể xảy ra. Nếu phản ứng xảy ra, nên tạm ngừng sử dụng tiotropium và cùng bác sĩ xem xét phương án điều trị thay thế.
Điều kiện bảo quản Tiotropium (Dạng hít đường miệng)
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Chỉ mở viên nang khi bạn đã sẵn sàng dùng. Nếu bạn vô tình mỏ viên nang mà không thể sử dụng nó ngay lập tức, hãy vứt bỏ viên nang đó đi.