Sumatriptan (Thuốc uống, thuốc xịt mũi)
Sumatriptan (Thuốc uống, thuốc xịt mũi) là gì?
Chỉ định của Sumatriptan (Thuốc uống, thuốc xịt mũi)
Sumatriptan được sử dụng để điều trị các triệu chứng của chứng đau nửa đầu. Sumatriptan là chất chủ vận thụ thể serotonin có chọn lọc. Nó hoạt động bằng cách thu hẹp các mạch máu trong đầu và dừng tín hiệu đau gửi đến não. Sumatriptan không ngăn chặn các cuộc tấn công đau nửa đầu.
Dược động học của Sumatriptan (Thuốc uống, thuốc xịt mũi)
Dược lý của Sumatriptan (Thuốc uống, thuốc xịt mũi)
Hướng dẫn sử dụng Sumatriptan (Thuốc uống, thuốc xịt mũi)
Sumatriptan là thuốc được sử dụng bằng miệng và xịt mũi, được sử dụng khi có dấu hiệu đau nửa đầu. Thông thường chỉ cần dùng một liều, nếu cơn đau không thuyên giảm, bác sĩ có thể kê liều thứ hai và sử dụng sau ít nhất 2 giờ. Không sử dụng nhiều hơn 200 Mg thuốc dang uống và 40ng thuốc dạng xịt trong vòng 24 giờ. Tuân thủ tuyệt đối theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định Sumatriptan (Thuốc uống, thuốc xịt mũi)
Không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với sumatriptan, bạn có tiền sử bệnh tim, hoặc nếu bạn bị bệnh mạch vành, đau thắt ngực, các vấn đề lưu thông máu, thiếu máu đến tim, không kiểm soát được huyết áp cao, bệnh gan nặng, bệnh đường ruột thiếu máu cục bộ, có tiền sử đau tim hoặc đột quỵ.
Không sử dụng sumatriptan trong vòng 24 giờ trước hoặc sau khi sử dụng một thuốc đau nửa đầu, bao gồm: thuốc tiêm sumatriptan, almotriptan (Axert), eletriptan (Relpax), frovatriptan (Frova), rizatriptan (Maxalt), naratriptan (Amerge), zolmitriptan (Zomig), hoặc thuốc ergot như dihydroergotamine (DHE 45, Migranal), ergotamine (Ergomar, Cafergot, Migergot), dihydroergotamine (DHE 45, Migranal), hoặc methylergonovine (Methergine).
Không sử dụng sumatriptan nếu bạn đã sử dụng một chất ức chế MAO như furazolidone (Furoxone) isocarboxazid (Marplan), phenelzine (Nardil), rasagiline (Azilect), selegilin (ELDEPRYL, Emsam, Zelapar), hoặc tranylcypromin (PARNATE) trong 14 ngày gần đây.
Tác dụng phụ Sumatriptan (Thuốc uống, thuốc xịt mũi)
Sumatriptan có thể gây ra tác dụng phụ như: ngứa, buồn ngủ, chóng mặt, đau dạ dày, tiêu chảy, nôn, chuột rút. Các tác dụng phụ nặng hơn có thể bao gồm: đau tức ngực, đau bụng, nhịp tim nhanh, khó thở, thở khò khè, mẩn đỏ, sưng ngứa mí mắt, phát ban, thay đổi tầm nhìn.
Tương tác Sumatriptan (Thuốc uống, thuốc xịt mũi)
Thuốc này có thể tương tác với các thuốc khác, hỏi bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin.
Lưu ý sử dụng Sumatriptan (Thuốc uống, thuốc xịt mũi)
Trước khi sử dụng sumatriptan, cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn bị bệnh gan, bệnh thận, động kinh, cao huyết áp, rối loạn nhịp tim, hoặc bệnh mạch vành (hoặc các yếu tố nguy cơ như bệnh tiểu đường, mãn kinh, hút thuốc lá, béo phì, có cholesterol cao, gia đình có tiền sử bệnh động mạch vành).
Cũng nói cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang dùng thuốc chống trầm cảm như citalopram (Celexa), desvenlafaxine (Pristiq), duloxetine (Cymbalta), escitalopram (Lexapro), fluoxetine (Prozac, Sarafem), fluvoxamine (Luvox), paroxetin (Paxil), sertraline (Zoloft), hoặc venlafaxine (Effexor).
Sumatriptan làm giảm triệu chứng của chứng đau nửa đầu khi chúng bắt đầu. Nó sẽ không ngăn chặn đau đầu hoặc giảm số lượng các cuộc tấn công.
Sau khi uống một viên thuốc sumatriptan, bạn phải chờ hai giờ trước khi dùng một viên thuốc thứ hai. Không dùng nhiều hơn 200 mg thuốc sumatriptan trong 24 giờ.
Sau khi sử dụng thuốc xịt mũi sumatriptan, bạn phải chờ hai giờ trước khi sử dụng thuốc xịt lần thứ hai. Không sử dụng nhiều hơn 40 mg sumatriptan thuốc xịt mũi trong 24 giờ.
Xử lý quá liều Sumatriptan (Thuốc uống, thuốc xịt mũi)
Gọi cấp cứu ngay nếu có dấu hiệu quá liều xảy ra.
Xử lý quên liều Sumatriptan (Thuốc uống, thuốc xịt mũi)
Sumatriptan không phải là thuốc sử dụng thường xuyên. Chỉ sử dụng thuốc khi các triệu chứng của cơn đau nửa đầu xuất hiện.
Cảnh báo khi sử dụng Sumatriptan (Thuốc uống, thuốc xịt mũi)
Không nên sử dụng Sumatriptan để điều trị đau đầu do căng thẳng thông thường, đau đầu gây liệt một bên của cơ thể của bạn...
Điều kiện bảo quản Sumatriptan (Thuốc uống, thuốc xịt mũi)
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.