Sorafenib

Sorafenib là gì?

Chỉ định của Sorafenib

Sorafenib được sử dụng để điều trị sự phát triển ung thư tế bào thận (RCC; một loại ung thư bắt đầu trong thận). Sorafenib cũng được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (một loại bệnh ung thư gan mà không thể được điều trị bằng phẫu thuật). Sorafenib thuộc nhóm thuốc ức chế kinase. Nó hoạt động bằng cách làm chậm sự lan rộng của các tế bào ung thư.

Dược động học của Sorafenib

Dược lý của Sorafenib

Hướng dẫn sử dụng Sorafenib

Sorafenib là thuốc được uống bằng miệng và thường với liều lượng 2 lần/ ngày trước 1 hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận, và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để giải thích bất kỳ phần nào bạn không hiểu. Hãy dùng sorafenib đúng theo chỉ dẫn. Không uống nhiều hơn so với quy định của bác sĩ, không nhai, hoặc nghiền nát chúng. Bác sĩ của bạn có thể giảm liều trong khi điều trị hoặc có thể cho bạn ngưng dùng sorafenib trong một khoảng thời gian nếu bạn gặp các tác dụng phụ. Hãy nói với bác sĩ của bạn về những phản ứng của bạn khi điều trị với sorafenib. Tiếp tục dùng sorafenib ngay cả khi bạn cảm thấy tốt. Đừng ngưng dùng sorafenib mà không có sự đồng ý của bác sĩ.

Chống chỉ định Sorafenib

Không sử dụng thuốc nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ Sorafenib

Sorafenib có thể gây ra tác dụng phụ như: mệt mỏi, yế, phát ban, đỏ da, rụng tóc, ngứa, da khô hoặc bong tróc, ăn mất ngon, táo bón, tiêu chảy, khô miệng, lở loét miệng, giảm cân, đau khớp, tê, đau hoặc ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân, đau đầu. Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng như: bầm tím hoặc chảy máu bất thường, phân có màu đem hoăc đỏ, nôn ra máu, sốt, tức ngực, khó thở, ngất xỉu, đổ mồ hôi, đau đầu dữ dội, lú lẫn, co giật, mụn nước trong lòng bàn tay, bàn chân.

Tương tác Sorafenib

Thuốc này có thể tương tác với các thuốc khác, hỏi bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Lưu ý sử dụng Sorafenib

Trước khi dùng sorafenib, cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với sorafenib, các thuốc khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc sorafenib. Cho bác sĩ biết về tất cả các thuốc mà bạn đang dùng hoặc sự định dùng, đặc biệt là các thuốc sau đây: thuốc chống đông như warfarin (Coumadin, Jantoven), bupropion (Wellbutrin, Zyban), carbamazepine (Equetro, Tegretol), cyclophosphamide (Cytoxan, Neosar), dexamethasone, docetaxel (Taxotere) , doxorubicin (Doxil, adriamycin), efavirenz (Sustiva), fluorouracil (Adrucil), ifosfamide, irinotecan (Camptosar), methadone (Dolophine, Methadose), paclitaxel (Abraxane, Onxol, Taxol), phenobarbital, phenytoin (Dilantin, Phenytek), repaglinide (Prandin), rifampin (Rifadin, Rimactane), hoặc torsemide (Demadex). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi một cách cẩn thận các tác dụng phụ. Nói cho bác sĩ về những sản phẩm thảo dược bạn đang dùng, đặc biệt là St. John wort. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn bị hoặc đã từng bị huyết áp cao, các vấn đề về máu, đau ngực, nhồi máu cơ tim, bệnh thận, ung thư thận, hoặc bệnh tim hoặc bệnh gan. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết rawfg bạn đang dùng sorafenib.

Xử lý quá liều Sorafenib

Khi có dấu hiệu quá liều, cần gọi ngay tới trung tâm cấp cứu 115. Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: tiêu chảy, phát ban hoặc các vấn đề về da khác.

Xử lý quên liều Sorafenib

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã gần tới giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch trình dùng thuốc theo chỉ dẫn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.

Cảnh báo khi sử dụng Sorafenib

Kiểm tra huyết áp thường xuyên trong quá trình điều trị với thuốc.

Điều kiện bảo quản

Sorafenib

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ