Ramipril

Ramipril là gì?

Chỉ định của Ramipril

Điều trị suy tim sung huyết (CHF) và cao huyết áp. Ramipril cũng ngăn ngừa các cơn đau tim, đột quỵ và tử vong do bệnh tim mạch ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ.

Dược động học của Ramipril

Dược lý của Ramipril

Hướng dẫn sử dụng Ramipril

  • Cao huyết áp: Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5mg, 1 lần/ ngày. Liều thông thường là 2,5 - 20mg/ ngày, chia làm 1-2 liều. Bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu hoặc những người bị giảm chức năng thận cần giảm liều.
  • Suy tim: Liều ban đầu là 1,25-2,5mg x 2 lần/ ngày, sau đó tăng liều đến 10mg, chia 1 - 2 lần/ ngày.
  • Ngăn ngừa các cơn đau tim và đột quỵ: liều 2,5-10mg, 1 lần/ ngày.

Chống chỉ định Ramipril

Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với ramipril hoặc bất kỳ thuốc ức chế men chuyển (ACE) nào khác.

Tác dụng phụ Ramipril

Đau đầu, chóng mặt, ho, đau dạ dày, nôn, mệt mỏi quá mức, yếu ớt. Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt, vàng da hoặc mắt, sốt, đau họng, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, choáng váng, ngất xỉu. Ramipril có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Tương tác Ramipril

  • Sử dụng ramipril kết hợp với bổ sung kali, muối thay thế hoặc thuốc lợi tiểu [ví dụ, spironolactone (Aldactone)] làm tăng kali trong máu.
  • Tăng lithium (ESKALITH, Lithobid) khi sử dụng kết hợp ramipril với lithium.
  • Aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAID) như ibuprofen (Advil, Advil / Motrin cho trẻ em, Medipren, Motrin, Nuprin, PediaCare Fever,...), indomethacin (Indocin, Indocin-SR) và naproxen ( Anaprox, Naprelan, Naprosyn, Aleve) có thể làm giảm tác dụng của ramipril.

Lưu ý sử dụng Ramipril

Trước khi dùng Ramipril, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với ramipril, benazepril (Lotensin), captopril (Capoten), enalapril (Vasotec), fosinopril (Monopril), lisinopril (Prinivil, Zestril), moexipril (Univasc), perindopril ( Aceon), quinapril (Accupril), trandolapril (Mavik) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có bệnh tiểu đường (đường trong máu cao) và đang dùng Aliskiren (Tekturna trong Amturnide, Tekamlo, Tekturna HCT). Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh tim, gan hoặc bệnh thận; lupus; xơ cứng bì; bệnh tiểu đường hoặc phù mạch. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng ramipril.

  • Người cao tuổi, người có chức năng thận kém: cần giảm liều.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: không dùng thuốc ramipril.

Xử lý quá liều Ramipril

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: choáng váng, ngất xỉu.

Xử lý quên liều Ramipril

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Cảnh báo khi sử dụng Ramipril

Sử dụng ramipril cho phụ nữ mang thai trong 6 tháng cuối có thể gây tổn thương, thậm chí tử vong thai nhi. Ramipril có thể gây suy thận và tăng nồng độ kali trong máu, suy gan và phù mạch (sưng môi và cổ họng, cản trở hô hấp).

Điều kiện bảo quản

Ramipril

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Torpace 5

Torpace 5

10 đ
Torpace 2.5

Torpace 2.5

10 đ
Suritil 5 mg

Suritil 5 mg

5,382 đ
Ramizes 5

Ramizes 5

5,890 đ
Ramizes 2.5

Ramizes 2.5

4,484 đ
Ramizes 10

Ramizes 10

10,464 đ
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB