Felodipine

Felodipine là gì?

Chỉ định của Felodipine

Tăng huyết áp (dùng đơn liều hoặc kết hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác), hội chứng Raynaud, suy tim ứ huyết, đau thắt ngực ổn định, mạn tính hoặc do co thắt mạch vành.

Dược động học của Felodipine

Hấp thu: Sinh khả dụng của felodipin xấp xỉ 15% và không phụ thuộc vào giới hạn liều điều trị.

Phân bố: Felodipin liên kết mạnh với protein huyết tương xấp xỉ khoảng 99%. Chủ yếu gắn với phần albumin.

Chuyển hoá: Felodipin chuyển hoá phần lớn qua gan.

Thải trừ: Khoảng 70% liều dùng được bài tiết dưới dạng chuyển hoá trong nước tiểu, phần còn lại được bài tiết theo phân.

Dược lý của Felodipine

Hướng dẫn sử dụng Felodipine

Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg, 1 lần/ ngày. Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, liều có thể giảm đến 2,5mg hoặc tăng đến 10mg, 1 lần/ ngày. Chỉ điều chỉnh liều sau ít nhất 2 tuần.

Người cao tuổi: Liều cho bệnh nhân trên 65 tuổi nên bắt đầu từ mức thấp nhất của dãy liều (2,5mg/ ngày). Bệnh nhân cao tuổi nên được theo dõi chặt chẽ huyết áp mỗi khi có điều chỉnh liều lượng thuốc.

Bệnh nhân suy chức năng gan: Cần giảm liều Felodipine và theo dõi chặt chẽ huyết áp mỗi khi có điều chỉnh liều lượng thuốc.

Chống chỉ định Felodipine

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ Felodipine

Đau đầu, nóng bừng, chóng mặt hoặc đầu lâng lâng, yếu ớt, nhịp tim nhanh, ợ nóng, táo bón, sưng nướu, sưng mặt, mắt, môi, lưỡi, tay và chân, khó thở hoặc khó nuốt, ngất xỉu, phát ban. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Tương tác Felodipine

Các chất ức chế CYP3A4: Felodipin được chuyển hóa bởi CYP3A4. Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ, ketoconazole, itraconazole, erythromycin, nước ép bưởi, cimetidine) với felodipine có thể làm tăng nồng độ của felodipine trong huyết tương hoặc gia tăng khả dụng sinh học của thuốc, dẫn đến giảm mạnh huyết áp và tăng nhịp tim.

Thuốc chẹn beta: Dùng đồng thời felodipinevới metoprolollàm tăngAUC và Cmax của metoprolol, tuy nhiên, các thuốc này được dung nạp tốt.

Thuốc chống co giật: Dùng đồng thờithuốc chống co giật với felodipinelàm giảmnồng độ tối đa của felodipine trong huyết tương.

Tacrolimus: Felodipine có thể làm tăng nồng độ của tacrolimus trong máu.

Lưu ý sử dụng Felodipine

Trước khi dùng felodipine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với felodipine hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh tim, gan hoặc bệnh thận. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng felodipine.

  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ có thai. Nếu felodipine được sử dụng trong khi mang thai, hoặc nếu có thai trong khi dùng thuốc, bệnh nhân cần được thông báo về những mối nguy hiểm tiềm ẩn cho thai nhi, những tác động của felodipine lên quá trình chuyển dạ và trên tuyến vú của phụ nữ mang thai.
  • Bà mẹ cho con bú: Không biết felodipine có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì felodipine có nguy cơ gây ra các phản ứng phụ lên trẻ sơ sinh, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc với người mẹ.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở bệnh nhân nhi.
  • Người cao tuổi: Lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi cần thận trọng, thường bắt đầu từ mức thấp nhất của dãy liều.

Xử lý quá liều Felodipine

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Xử lý quên liều Felodipine

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Cảnh báo khi sử dụng Felodipine

Thuốc có thể gây hạ huyết áp quá mức, phù ngoại biên, tăng nguy cơ mắc khối u.

Điều kiện bảo quản

Felodipine

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Plendil

Plendil

11,213 đ
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ