Sodium Phosphate

Sodium Phosphate là gì?

Chỉ định của Sodium Phosphate

Thuốc này có thể được sử dụng để làm giảm táo bón, tuy nhiên, khi điều trị táo bón, bạn nên sử dụng các thuốc nhẹ hơn (chẳng hạn như thuốc làm mềm phân, thuốc nhuận tràng). Thuốc này chủ yếu được dùng để loại bỏ phân, làm sạch ruột trước khi nội soi hoặc chụp chiếu ruột (chẳng hạn như nội soi đại tràng, chụp X quang). Sử dụng nó theo chỉ dẫn của bác sĩ. Sodium phosphate là thuốc nhuận tràng hoả động bằng cách tăng chất dịch trong ruột non và thường có tác dụng sau 30 phút đến 6 giờ dẫn đến cảm giác buồn đi đại tiện.

Dược động học của Sodium Phosphate

Dược lý của Sodium Phosphate

Hướng dẫn sử dụng Sodium Phosphate

Sodium phosphate là thuốc uống bằng đường miệng. Nó thường được dùng một liều vào đêm hôm trước, cách 12 tiếng trước khi nội soi trực tràng vào sáng hôm sau. Bác sĩ sẽ chỉ định cho bạn lượng thuốc và cách uống thuốc như thế nào. Uống nhiều nước trong và sau khi sử dụng thuốc. Không uống thuốc với các chất lỏng có màu tím hoặc đỏ. Sau khi sử dụng Sodium phosphate, bạn sẽ thường xuyên cảm thấy buồn đi đại tiện.

Chống chỉ định Sodium Phosphate

Không sử dụng sodium phosphate nếu:

  • bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong natri phosphat
  • bạn đã có một sinh thiết thận và kết quả cho thấy nồng độ phosphate trong máu cao (phosphate thận cấp tính)
  • bạn có một số vấn đề như mức độ phosphate cao hoặc nồng độ natri, kali thấp
  • bạn có dạ dày hoặc ruột bị nghẽn hoặc một số vấn đề về đường ruột khác
  • bạn phẫu thuật dạ dày
  • bạn đang sử dụng thuốc nhuận tràng khác hoặc các sản phẩm làm sạch ruột
  • bạn đã dùng phosphat natri hoặc một thuốc nhuận tràng với sodium phosphate trong vòng 7 ngày qua

Tác dụng phụ Sodium Phosphate

Sodium phosphate có thể gây ra tác dụng phụ như: buồn nôn, đau bụng, đầy hơi. Một số tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể bao gồm: rối loạn nhịp tim, ngất xỉu, co giật, phát ban, nổi mề đay, ngứa, cổ họng đau thắt, khó thở, khó nuốt, sưng mắt-môi-lưỡi-miệng.

Tương tác Sodium Phosphate

Một số thuốc có thể tương tác với natri phosphat. Hãy cho chuyên viên chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc ào nkhác, đặc biệt là các thuốc sau:

  • Enzyme ức chế chuyển đổi angiotensin(ACE) (lisinopril), thuốc chẹn thụ thể angiotensin (losartan), thuốc lợi tiểu (furosemide, hydrochlorothiazide), hoặc các NSAID (ibuprofen, naproxen) vì nguy cơ của các vấn đề về thận có thể tăng
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptyline) vì nguy cơ co giật có thể tăng
  • Thuốc nhuận tràng khác hoặc các sản phẩm làm sạch ruột (đặc biệt là những loại có chứa sodium phosphate) vì chúng có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của sodium phosphate
  • Thuốc động kinh (carbamazepine, phenytoin) vì hiệu quả của chúng có thể giảm bởi natri phosphat

Sodium phosphate có thể tương tác với các thuốc khác, hỏi bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Lưu ý sử dụng Sodium Phosphate

Trước khi sử dụng thuốc, cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang ở trong những trường hợp sau:

  • bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú
  • bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo đơn hoặc không theo đơn thuốc, thuốc thảo dược, hoặc chế độ ăn uống đặc biệt
  • bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác
  • bạn đã suy giảm chức năng thận, các vấn đề về thận khác
  • bạn có tiền sử các vấn đề thận gây ra bởi quá nhiều phosphate trong máu (phosphate thận cấp tính)
  • bạn có một thực quản hẹp; có vấn đề với trào ngược dạ dày; khó nuốt hoặc buồn nôn, nôn, đau dạ dày; có chất lỏng tích tụ ở bụng (cổ trướng); hoặc có một sự thay đổi đột ngột trong nhu động ruột kéo dài hơn 2 tuần
  • bạn có tiền sử các vấn đề về dạ dày hoặc ruột hoặc phẫu thuật dạ dày
  • bạn có tiền sử động kinh, cao huyết áp, nhịp tim bất thường hoặc các vấn đề tim mạch khác hoặc phẫu thuật tim
  • bạn uống rượu hoặc bạn đang có triệu chứng cai nghiện
  • bạn đang dùng các loại thuốc có thể làm tăng nguy cơ co giật, nhịp tim bất thường, hoặc các vấn đề về thận.

Xử lý quá liều Sodium Phosphate

Trong trường hợp quá liều, gọi ngay trung tâm cấp cứu y tế 115. Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: nôn, chóng mặt, đau đầu, giảm tiểu tiện, co giật, nhịp tim không đều.

Xử lý quên liều Sodium Phosphate

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã gần tới giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch trình dùng thuốc theo chỉ dẫn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.

Cảnh báo khi sử dụng Sodium Phosphate

Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 5 tuổi trừ khi có sự chỉ định của bác sĩ.

Điều kiện bảo quản

Sodium Phosphate

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ