Hangitor plus - Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp của Dermapharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-30 15:21:32

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28544-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Telmisartan 40mg - 40mg; Hydroclorothiazid 12,5mg - 12,5mg
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
VD-28544-17
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Hangitor plus là thuốc gì?

  • Hangitor plus được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan-Dermapharm. Hangitor plus điều trị bệnh tăng huyết áp. Hangitor plus bào chế dưới dạng viên nén, hiệu quả cao.

Thành phần chính của Hangitor plus

  • Telmisartan.

  • Hydroclorothiazid 12,5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Hangitor plus

  • Thuốc phối hợp telmisartan và hydroclorothiazid để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.

  • Thuốc này không được chỉ định điều trị ban đầu trong điều trị tăng huyết áp.

  • Khi cần có thể phối hợp với một thuốc chống tăng huyết áp khác.

Chống chỉ định của Hangitor plus

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

  • Người vô niệu.

  • Suy thận nặng, người suy thận có nồng độ creatinin huyết  250 micromol/lít hoặc kali huyết 5mmol/lít hoặc Clcr ≤ 30ml/phút.

  • Suy gan nặng, tắc mật.

  • Hạ kali máu, tăng calci huyết.

  • Không dùng chung thuốc này với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.

Liều lượng và cách dùng Hangitor plus

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn: Uống 1 viên mỗi ngày.
      • Nếu cần có thể tăng liều lên đến 160 mg telmisartan và 25 mg hydroclorothiazid (dùng dạng phối hợp thích hợp hoặc dùng các dạng thuốc riêng lẻ).
      • Trước khi tăng liều cần chú ý là tác dụng điều trị tăng huyết áp tối đa thường đạt được sau 4 – 8 tuần điều trị.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Do có thành phần hydroclorothiazid, thuốc không được chỉ định ở bệnh nhân suy chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút). Những thuốc lợi tiểu quai được ưa dùng hơn các thuốc nhóm thiazid trên những bệnh nhân này.
      • Kinh nghiệm sử dụng còn chưa nhiều trên bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ nhưng cũng không cho thấy có tác dụng phụ nào trên thận và không cần phải điều chỉnh liều. Nên theo dõi định kỳ chức năng thận.
    • Bệnh nhân suy gan:
      • Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa, liều dùng không được vượt quá ½ viên thuốc (telmisartan 40 mg/hydroclorothiazid 12, 5 mg) 1 lần/ngày. Thuốc này không được chỉ định ở những bệnh nhân suy gan nặng. Thiazid nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan.
    • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
    • Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan và hydroclorothiazid chưa xác định được.

Lưu ý khi sử dụng Hangitor plus

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc. Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

  • Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

  • Loét dạ dày – tá tràng thể hoạt động hoặc các bệnh dạ dày – ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày -ruột).

Tác dụng phụ khi dùng Hangitor plus

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

  • Ít gặp:

    • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt đặc biệt trên các bệnh nhân mất dịch (như bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu), phù chân tay, phù mạch, tiết nhiều mồ hôi, nhìn mờ.

    • Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động, lo lắng, chóng mặt.

    • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.

    • Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và urê huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

    • Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, có các triệu chứng giống cúm (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).

    • Xương – khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ. Có các triệu chứng giống viêm gân.

    • Chuyển hóa: Tăng kali huyết.

  • Hiếm gặp:

    • Toàn thân: Phù mạch.

    • Mắt: Rối loạn thị giác.

    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp quá mức hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).

    • Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày – ruột.

    • Da: Ban da, mày đay, ngứa.

    • Gan: Tăng enzym gan.

    • Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.

    • Chuyển hóa: Tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết.

  • Tác dụng do hydroclorothiazid gây ra:

    • Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều thấp (12, 5 mg/ngày), liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại. Thuốc lợi tiểu cũng thường gây ra giảm natri huyết.

  • Thường gặp:

    • Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.

    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp thế đứng.

    • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).

  • Ít gặp:

    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột.

    • Da: Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.

    • Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.

  • Hiếm gặp:

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt.

    • Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.

    • Thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.

    • Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens- Johnson.

    • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.

    • Hô hấp: Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ), suy hô hấp.

    • Sinh dục, tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương.

    • Mắt: Mờ mắt.

  • Phản ứng tăng acid uric huyết có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm.

  • Với các thuốc chống tăng huyết áp khác: Tác động hạ huyết áp của thuốc có thể tăng thêm khi dùng kèm với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Không được dùng phối hợp aliskiren với thuốc ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (Clcr Các thuốc ảnh hưởng đến kali: Tác động mất kali của hydroclorothiazid được giảm thiểu do tác động giữ kali của telmisartan.

  • Tuy nhiên, tác động này của hydroclorothiazid trên kali huyết thanh có khả năng xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc khác gây mất kali và hạ kali huyết (ví dụ như thuốc lợi tiểu bài tiết kali niệu, corticosteroid, ACTH, salbutamol, amphotericin). Ngược lại, khi dùng chung với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali hoặc các thuốc gây tăng kali huyết khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của telmisartan.

  • Lithi: Telmisartan làm tăng nồng độ lithi huyết thanh, ngoài ra độ thanh thải thận của lithi bị giảm bớt bởi thiazid. Nên thận trọng khi dùng chung lithi và thuốc và theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Hasan-Dermapharm.

Sản phẩm tương tự 

Giá Hangitor plus là bao nhiêu?

  • Hangitor plus hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Hangitor plus ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Hangitor plus tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Hangitor plus - Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp của Dermapharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ